Tole tráng kẽm độ dày theo tiêu chuẩn SMACNA xuất xứ tole Phương Nam hoặc Hoa Sen.
Phụ kiện định vị
– Rivets: Lọai đầu cứng nở to, làm bắng họp kim nhôm cho
ống gió tráng kẽm.
– Thép không rỉ cho
ống gió thép không rỉ, kích thước như sau:
– Đối với lắp tấm kim lọai và giá đở, pát treo và thép góc: 30×30 hoặc 40x40Vis tự khoan và tự ren: mạ kẽm đối với ống tráng kẽm, thép không rỉ đối với thép không rỉ. Chỉ sử dụng khi vật liệu nền mà nó bắt vào dầy hơn 1,5 mm và có thể không cần tháo ra và thay thế. Bu lon, ốc, vòng đệm, ty treo: phuø hợp theo tiêu chuẩn của ống gió. Các phần
ống gió bằng thép không rỉ mà không tiếp xúc với dòng không khí thì có thể sử dụng bằng vật liệu tráng kẻm
Làm kín ống gió
Ống gió được làm kín theo yêu cầu , tiêu chuẩn
lắp đặt ống gió của nhà thầu.
Vật liệu làm kín: sử dụng theo đặc tính sau:
– Không tạo söï phát triển của vi khuẫn.
– Có tuổi thọ và đặt tính kỷ thuật bằng với tuổi thọ của ống gió.
Băng keo dán ống gió chỉ được sử dụng như là vật liệu làm kín thứ hai trên các mối nối đã được làm kím bằng vật liệu khác như: silicon ..không sử dụng baêng dán thay thế cho mục đích không phải làm kín. Làm kín mối ghép: dùng silicon tại các góc ghép
1.3 Bảng quy định kích thước giá đỡ ống chữ nhật
Thực hiện lớp chồng mí dài khỏang 300 khi chuyển đổi từ cách nhiệt trong ra ngòai. Cách nhiệt gần các thiết bị đọng sương:Chỉ sử dụng cách nhiệt bên ngòai.
Bọc vỏ bao che bằng kim lọai: chỉ thực hiện ôû những vị trí mà bản vẽ thiết kế yêu cầu
Vị trí: Đặt lớp ngăn ẩm ở phía mà nhiệt độ ấm hơn trong quá trình làm lạnh.
Sử dụng băng keo : Lau sạch bề mặt trước khi dán, chiều dài băng keo 100 mm
3.2. Cách nhiệt ống gió
CÁCH NHIỆT BỀ MẶT NGOÀI, PHỦ BỀ MẶT MÀNG MỎNG
Mô tả hệ thống
– Loại cách nhiệt:Tấm batts đàn hồi hoặc tấm phủ mềm.
– Lớp phủ bề mặt: Màng nhôm sản xuất tại nhà máy.
Sử dụng
– Tổng quát: Quấn lớp cách nhiệt xung quanh bên ngoài của ống gió tại những nơi được yeâu cầu phải cách nhiệt. Giảm thiểu tối đa các mối nối
– Mối nối: Cắt vuông góc và nối đối đầu nhau cho các cạnh của tấm cách nhiệt liền kề.
– Nêm kín ẩm: Giử kín các mối ngăn ẩm bằng băng keo nhôm đặt ngay tâm dọc theo các đường nối. Những vị trí bị kim ghim đâm qua làm kín vách ngăn ẩm bằng miếng nhôm tròn hoặc băng keo bạc.
– Mặt bít và mối nối: Duy trì độ dày của lớp cách nhiệt khi đi qua mặt bít, gân tăng cứng hoặc mối nối.
Phương pháp cố định
Vật liệu không phải là vật liệu xốp polyolefin foam: Chọn các cách sau:
– Dán đinh ghim vào các mặt của ống gió theo qui định như sau:
. Ống gió bề ngang rộng < 380 mm: Không cần dán đinh.
. Ống gió bề ngang rộng > 380, < 760 mm: Dán một hàng đinh dọc theo tâm và mặt đáy của ống gió với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề ngang rộng > 760 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
. Ống gió bề đứng rộng< 610 mm: Không cần dán đinh.
. Ống gió bề đứng rộng > 610 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm.
– Phương pháp sử dụng đinh ghim và dây chằng:
. Ống gió bề ngang rộng > 600 mm: Giử lớp cách nhiệt trên mặt đáy bằng một hàng đinh ghim khoảng cách tối đa là 400 mm cho mổi mặt của ống gió
. Ống gió bề đứng rộng > 600 mm: Dán đinh ghim với khoảng cách tâm đinh tối đa 380 mm cho mổi mặt của ống gió.
Bọt xốp Polyolefin: sử dụng đinh ghim cách cạnh 50 mm và cách nhau khoảng 200 đến 300 mm về mọi hướng.
3.3 Lắp đặt phụ kiện ống gió
|
Phụ kiện ống gió Tole |
Hộp chụp miệng gió
– Loại có cách nhiệt: Cách nhiệt bên trong phải kèm theo tấm tole xoi lổ và sơn đen. Cách Nhiệt bên ngoài giống như cách nhiệt cho ống thẳng.
– Lắp lớp cách nhiệt: Lật ngược bề mặt cạnh thô của lớp cách nhiệt ít nhất 75 mm và dán mặt này lên lớp cách nhiệt trước khi lắp đặt, sử dụng đinh ghim ở khoảng cách tối đa 250 mm với ít nhất một hàng đinh ghim trêm mổi mặt của ống gió. Dán lớp cách nhiệt xung quanh cổ thắt baêng keo.
Van gió
– Bên trong: Chừa trống giửa lớp cách nhiệt với bộ phận chia hoặc cánh chỉnh van gió bằng tay.
– Bên ngoài: Van gió điều chỉnh bằng moto hoặc điều chỉnh bằng tay thì sử dụng tole tấm có dán lớp cách nhiệt làm phần chụp để cách nhiệt van gió.
Cửa thăm
Cách nhiệt cửa thăm và các lổ chờ đảm bảo không bị đọng sương bề mặt.
Cách nhiệt ống nối mềm.
Tổng quát
Thực hiện cách nhiệt cho ống nối mềm nếu nhiệt độ bên trong ống có thể gây đọng sương bên ngoài.
Phương pháp thi công
Khi lớp cách nhiệt ngoài của cả hai đầu nối của ống nối mềm là:
– Lớp khủ bề mặt màng mỏng bên ngoài trí bọc cách nhiệt theo đúng yêu cầu của loại cách nhiệt lớp phuû beà mặt bên ngoài và lớp phủ kim loaị bên ngoài.
– Lớp phủ kim loại bên ngoài hoặc bên trong thì tùy theo vật liệu cách nhiệt do chuû ñaàu tö qui định mà có cách thực hiện phù hợp.
3.5 Lắp đặt miệng ống gió
Bảo vệ
Giử nguyên lớp bao bảo vệ cho tới khi lắp đặt.
Phương pháp treo
– Tổng quát: Trên trần nổi chia ô đặt lổ sau cho giảm thiểu không phải cắt khung trần, phải có khung để che các khe hở giửa miệng gió và xung quanh, chỉnh mặt miệng gió cho kín các khe hở và tính không đều với xung quanh.
– Bề ngoài: Cân chỉnh vị trí miệng gió vuông góc với các kết caáu khác.
Phụ kiện định vị
– Khả năng không nhìn thấy: Sử dụng phụ kiện lắp đặt và chọn vị trí định vị sao cho không nhìn thấy được .
– Khả năng tiếp cận đưọc: lựa chọn phương án lắp đặt sao cho dể dàng tháo rôøi mà không làm hư hỏng các bộ phận khác của hệ thống liên quan
– Đệm: dán thêm lớp đệm cho mặt dưới miệng gió hoặc chân đế nếu cần.
Hộp chụp miệng gió
Tổng quát: Sử dụng hộp gió lấy gió vào theo mặt bên của hộp gió, để dể dàng lắp ống nối mềm
Giá đở của hộp chụp miệng gió:
– Đối với miệng gió gắn trần: độc lập với phía trên.
Nối ống gió mềm: Sử dụng cổ tròn hoặc cổ oval gắn trên hộp chụp miệng gió.
Cách nhiệt bên trong:
– Loaị cách nhiệt: bông thuỷ tinh, bề dày 25 mm.
– Lắp lớp tole soi lổ.
– Đảm bảo độ ồn của ống gió phải theo yêu cầu kỷ thuật.
Sơn:
Sơn đen bên trong các hộp chụp miệng gió để tránh nhìn thấy bên trong miệng gió.Quý khách có nhu cầu báo giá ,cung cấp và thi công ống gió hệ thống ống gió , miệng gió vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:
|
Trụ Sở
|
:
|
VPGD
|
:
|
Điện thoại
|
|
|
Hotline
|
: 0982 138 263 – Kỹ sư: ĐỖ VĂN THƯỞNG
|
Email
|
|
Website
|
|